Giới Thiệu Máy Đo Màu Quang Phổ Konica Minolta CM-3600A
Máy Đo Màu Quang Phổ CM-3600A của Konica Minolta được thiết kế để mang lại sự chính xác tuyệt vời và đáng tin cậy cao. Với tính năng đa năng và thao tác đơn giản, thiết bị này đã trở thành một lựa chọn ưu tiên cho các hoạt động đo đạc màu sắc. Nhờ vào khả năng vận hành thuận tiện, nó đã chiếm được một vị trí hàng đầu trong số các thiết bị phân tích quang phổ đặt trên bàn có mặt trên thị trường hiện nay.
Thiết kế nhỏ gọn nhưng hiện đại, CM-3600A với cổng giao tiếp ở phía bên theo hướng ngang, được sản xuất với mục đích đánh giá mức độ phản quang của nhiều loại vật liệu khác nhau. Không chỉ vậy, nó còn có khả năng kiểm tra độ trong suốt của các chất lỏng và vật liệu rắn từ mờ đến trong suốt, tất cả trong một không gian cực kỳ hạn chế.
Phương pháp đo của máy đo màu quang phổ CM-3600A
Máy đo màu CM-3600A được tích hợp 2 phương pháp đo: phương pháp đo phản xạ và phương pháp đo thấu xạ. Phương pháp đo phản xạ dành cho những vật mẫu không trong suốt. Phương pháp đo thấu xạ: chuyên đo các mẫu trong suốt: như mẫu dung dịch và mẫu nhựa trong hoặc kính trong.
Các phụ kiện máy đi kèm bao gồm:
- 1 máy chủ CM-3600A
- 1 cục chuyển nguồn AC-A305
- 1 dây kết nối
- 1 hộp hiệu chuẩn đen và 1 tấm hiểu chuẩn trắng.
Thông số kỹ thuật của Máy Đo Màu Quang Phổ CM-3600A
Hệ thống Chiếu Sáng và Quan Sát:
- Khả năng điều chỉnh góc phản xạ đạt 8°, kèm theo chức năng khuếch tán ánh sáng cũng ở góc này.
- Có tính năng chuyển đổi giữa chế độ bao gồm phản chiếu (SCI) và chế độ không bao gồm phản chiếu (SCE).
- Hệ thống này tuân thủ các chuẩn mực quốc tế CIE No.15, ISO 7724/1, ASTM E 1164, DIN 5033 Teil 7, và JIS Z 8722 dưới điều kiện c đối với phản xạ.
Hệ thống Truyền Qua Ánh Sáng:
- Đạt góc chiếu và quan sát là 0°, sử dụng ánh sáng khuếch tán với góc nhìn 0°.
- Phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế điều kiện g của CIE No.15, ASTM E1164 và DIN 5033 Teil7 về truyền qua ánh sáng.
Bộ Phận Tiếp Nhận Ánh Sáng:
- Thiết bị được trang bị mảng cảm biến từ silicon có 40 cặp điốt quang.
Cơ Cấu Phân Tách Quang Phổ:
- Sử dụng lưới tán xạ để phân tách quang phổ.
Dải Bước Sóng và Đo Lường Tính Năng:
- Phạm vi bước sóng hoạt động từ 360 nm đến 740 nm.
- Độ rộng bước sóng cố định là 10 nm và độ rộng băng thông nửa giá trị cũng nằm ở khoảng 10 nm.
- Khoảng đo trắc quang từ 0 đến 175%, có độ phân giải 0.01%.
Kích Thước Của Đầu Đo và Nguồn Ánh Sáng:
- Đầu đo tích hợp có đường kính lên tới 152 mm.
- Thiết bị sử dụng hai bóng đèn xenon xung làm nguồn sáng.
Tần Suất Đo và Khu Vực Đo Lường:
- Thời gian đo tối thiểu giữa các lần đo là 4 giây cho phản xạ và 3 giây cho truyền qua.
- Có thể thay đổi khu vực chiếu sáng và đo lường tùy theo nhu cầu, với các kích thước khác nhau cho LAV, MAV và SAV.
Độ Chính Xác và Lặp Lại:
- Độ lệch chuẩn khi đo một tấm hiệu chuẩn màu trắng 30 lần liên tiếp sau hiệu chuẩn là dưới 0.1% cho phản xạ quang phổ và dưới 0.02 ΔE*ab cho giá trị màu đo được.
- Chênh lệch giữa các thiết bị đo cho phản xạ là ΔE*ab trung bình 0.15 so với 12 tiêu chuẩn màu BCRA Series II.
Tinh Chỉnh Bức Xạ UV và Phụ Kiện:
- Tính năng điều chỉnh cường độ bức xạ UV được cung cấp cho người dùng để tùy chỉnh mức độ UV mong muốn.
- Bộ phận lọc bức xạ UV có thể chọn lựa giữa hai điểm cắt tại bước sóng 400 nm hoặc 420 nm.
- Buồng đặt mẫu được thiết kế với kích thước đủ rộng, lên đến 133 mm, cho phép đặt mẫu lớn mà không gặp vấn đề gì.