Hiện nay, có rất nhiều cách đo điện trở chống sét khác nhau, từ phương pháp đo 3 cực, 4 cực, đo xung và đo bằng hai kìm, giúp đảm bảo hệ thống tiếp địa hoạt động ổn định và an toàn. Trong đó, việc sử dụng máy đo điện trở để đo điện trở chống sét an toàn, tiện lợi cho các hệ thống tiếp địa được tin tưởng và sử dụng phổ biến. Chính vì thế, trong bài viết này Giải Pháp Đo Kiểm sẽ hướng dẫn bạn cách đo điện trở chống sét bằng máy đo điện trở một cách đơn giản, nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác cao.
Điện Trở Chống Sét Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Việc Đo
Điện trở chống sét hay còn gọi là điện trở tiếp địa hoặc điện trở nối đất, là đại lượng đo lường khả năng dẫn dòng điện sét từ hệ thống chống sét xuống đất một cách an toàn và hiệu quả. Giá trị điện trở này phản ánh mức độ tiếp xúc điện giữa hệ thống thu sét (bao gồm kim thu sét, dây dẫn, cọc tiếp địa) với nền đất xung quanh. Các hệ thống tiếp địa khác nhau sẽ có những giá trị điện trở chống sét khác nhau và được quy định chặt chẽ tại TCVN 9385:2012 và IEC 62305, để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho mọi công trình.
Chính vì vậy, việc đo lường giá trị điện trở chống sét định kỳ sẽ mang lại những lợi ích thiết thực dưới đây:
- Đảm bảo an toàn cho con người và tài sản: Việc kiểm soát chặt chẽ giá trị điện trở chống sét giúp hạn chế tối ta các tác động nguy hiểm của tia sét lên hệ thống điện và các cơ sở hạ tầng xung quanh, đặc biệt là con người.
- Phát hiện sớm các sự cố, khuyết điểm: Hệ thống tiếp địa được lắp đặt trực tiếp ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của môi trường. Chính vì vậy, việc theo dõi điện trở chống sét sẽ giúp phát hiện sớm các tình trạng ăn mòn, đứt gãy hoặc kết nối kém, từ đó sẽ có phương án bảo trì và sửa chữa kịp thời để duy trì hiệu quả bảo vệ.
- Tuân thủ quy định pháp luật và tiêu chuẩn kỹ thuật: Việc đo kiểm giá trị điện trở chống sét nói riêng và hệ thống tiếp địa nói chung là một yêu cầu bắt buộc trong các quy định về an toàn điện, phòng cháy chữa cháy đối với các công trình xây dựng, nhà máy, kho xưởng, trạm biến áp,…
- Tăng tuổi thọ và hiệu quả hệ thống: Thông qua việc đo kiểm điện trở chống sét định kỳ sẽ giúp đảm bảo hệ thống chống sét hoạt động liên tục, ổn định, giảm thiểu thời gian gián đoạn và chi phí sửa chữa.

4 Phương Pháp Đo Điện Trở Chống Sét Phổ Biến Nhất
Hiện nay, các kỹ sư điện trên toàn Thế Giới đã phát minh ra các cách kiểm tra điện trở chống sét khác nhau để thuận tiện trong việc đo lường các hệ thống tiếp địa đa dạng. Dưới đây là 4 phương pháp được áp dụng phổ biến nhất để đo kiểm giá trị điện trở tiếp đất của từng loại hệ thống tiếp địa và điều kiện đo lường khác nhau:
Phương pháp điện áp rơi 3 cực
Đầu tiên là cách đo điện trở chống sét bằng phương pháp điện áp rơi 3 cực, phương pháp này chủ yếu sử dụng một máy đo điện trở kết hợp với hai điện cực phụ (bao gồm một điện cực dòng và một điện cực áp) được cắm xuống đất để tạo thành một mạch đo. Từ một giá trị dòng điện được tạo ra từ máy đo điện trở và điện áp rơi thu được trên điện cực áp, từ đó xác định giá trị điện trở chống sét của hệ thống tiếp địa bằng công thức R = V/I.

Cách đo điện áp chống sét này phù hợp với hầu hết các hệ thống tiếp địa khác nhau vì có độ tin cậy cao và dễ thực hiện nếu bố trí đúng khoảng cách giữa các cọc.
Phương pháp điện áp rơi 4 cực
Cách đo điện trở chống sét thứ hai là phương pháp điện áp rơi 4 cực, gồm 2 điện cực dòng và 2 điện cực áp, để đo điện trở giữa các điện cực, từ đó xác định được điện trở chống sét tổng thể. Cách đo tiếp địa chống sét này chủ yếu được áp dụng để đo điện trở chống sét cho các hệ thống tiếp địa phức tạp, nối đất liên hợp hoặc các khu vực có nhiều cọc nối đất kết nối ngầm với nhau.

Để thực hiện cách đo điện trở chống sét này, người thực hiện cũng cần sử dụng đến máy đo điện trở chuyên dụng, tuy nhiên trước khi đo cần cô lập từng hệ thống tiếp địa riêng lẻ để phòng tránh sai số.
Phương pháp đo bằng hai kìm
So với hai phương pháp nêu trên, cách đo điện trở chống sét bằng kìm đo điện trở kẹp vào dây tiếp địa để đo trực tiếp giá trị điện trở trên hệ thống tiếp địa mà không cần phải tách rời hoặc ngắt kết nối các điểm tiếp địa, mang lại độ tiện lợi và an toàn cao hơn. Ưu điểm của phương pháp này là đo nhanh chóng, đơn giản, không cần đào đất, tách hệ thống điện. Nhược điểm là chỉ đo được các hệ thống tiếp địa vòng khép kín, không áp dụng cho hệ thống nối đất đơn lẻ.

Phương pháp đo xung
Cuối cùng là cách đo điện trở chống sét bằng cách sử dụng máy phát xung để đo trở kháng đất tổng thể của các hệ thống tiếp địa lớn như cột điện cao thế, khung sắt, móng trụ mà không cần ngắt nguồn điện. Phương pháp này được áp dụng chủ yếu dựa trên việc phân tích dạng sóng của xung dòng điện và điện áp đáp ứng theo thời gian của một xung điện lớn được truyền vào hệ thống tiếp địa. Từ đó người đo sẽ xác định được trở kháng, bao gồm cả điện trở của hệ thống tiếp địa đặc biệt.
Mỗi cách đo điện trở chống sét đều sẽ có những ưu nhược điểm và phù hợp với từng hệ thống tiếp địa cụ thể. Tuy nhiên, với phương pháp sử dụng máy đo điện trở chuyên dụng có thể áp dụng đo lường điện trở chống sét cho các hệ thống tiếp địa khác nhau. Chính vì thế, hãy cùng Giải Pháp Đo Kiểm tìm hiểu chi tiết các bước trong quy trình đo điện trở chống sét bằng thiết bị chuyên dụng này.
Chuẩn Bị Sẵn Sàng Trước Khi Đo Điện Trở Chống Sét
Trước khi tiến hành đo điện trở chống sét cho bất cứ một hệ thống tiếp địa, chống sét nào, bạn không nên bỏ qua các bước chuẩn bị kỹ lưỡng để đảm bảo quá trình đo được diễn ra an toàn, chính xác và đúng kỹ thuật, vì các hệ thống tiếp địa thường có công suất và dòng điện rất lớn. Nếu không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của con người.
- Kiểm tra hệ thống chống sét và khu vực đo đảm bảo an toàn và dễ dàng và dễ dàng thao tác.
- Chuẩn bị sẵn sàng máy đo điện trở chuyên dụng và đầy đủ dụng cụ đo.
- Làm sạch và kiểm tra vị trí đo, đảm bảo khu vực đo khô ráo, không ngập nước và không có các nguồn điện nguy hiểm xung quanh.
- Đảm bảo an toàn khi thao tác bằng cách trang bị đầy đủ đồ bảo hộ, đảm bảo không có dòng điện chạy qua hệ thống tiếp địa trong quá trình đo.
- Nắm rõ quy trình và tiêu chuẩn đo, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng máy đo và quy trình đo phù hợp với từng phương pháp.

Tiếp theo, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu trực tiếp các bước trong quy trình đo điện trở chống sét bằng máy đo điện trở chuyên dụng.
Quy Trình Chi Tiết Cách Đo Điện Trở Chống Sét Bằng Máy Đo Điện Trở
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách đo chống sét bằng máy đo điện trở đất, được áp dụng phổ biến cho các hệ thống chống sét dân dụng và công nghiệp.

Bước 1: Kiểm tra pin của máy đo
- Xoay công tắc máy đo đến vị trí BATT. CHECK.
- Nhấn và giữ nút PRESS TO TEST để kiểm tra điện áp pin.
- Đảm bảo kim chỉ thị nằm trong vùng BATT. GOOD. Nếu không, thay pin mới trước khi đo.
Bước 2: Chuẩn bị và đấu nối dây đo
- Đóng 2 cọc phụ xuống đất:
- Cọc 1 cách điểm đo từ 5–10 mét.
- Cọc 2 cách cọc 1 từ 5–10 mét tiếp theo (tổng khoảng cách từ điểm đo đến cọc 2 là 10–20 mét).
- Đấu dây theo màu:
- Dây xanh (dài 5m): Kẹp vào điểm đo
- Dây vàng (dài 10m): Kẹp vào cọc 1.
- Dây đỏ (dài 20m): kẹp vào cọc 2.
Bước 3: Kiểm tra điện áp đất
- Xoay công tắc đến vị trí EARTH VOLTAGE.
- Nhấn PRESS TO TEST để kiểm tra điện áp đất.
- Đảm bảo điện áp đất không vượt quá 10V để đảm bảo kết quả đo chính xác.
Bước 4: Đo điện trở chống sét
- Xoay công tắc về thang đo điện trở phù hợp (thường là x100Ω hoặc thang đo dưới 100Ω nếu hệ thống tốt).
- Nhấn giữ nút đo PRESS TO TEST và đọc giá trị điện trở hiển thị trên máy.
Tiêu Chuẩn Giá Trị Điện Trở Chống Sét
Sau khi đã thu thập được giá trị điện trở chống sét mong muốn, để đánh giá được hiệu suất và độ an toàn chống sét của hệ thống tiếp địa cần tuân thủ các tiêu chuẩn dưới đây:
Giá trị điện trở chống sét theo Tiêu Chuẩn Việt Nam
Theo quy định của các tiêu chuẩn nối đất và bảo trì hệ thống chống sét hiện hành TCVN 4756:1989 và TCVN 9385:2012, giá trị điện trở chống sét tương ứng với các hệ thống tiếp địa cần đáp ứng:
- Hệ thống chống sét trực tiếp: Điện trở nối đất không được vượt quá 10 Ohm.
- Hệ thống chống sét lan truyền, bảo vệ an toàn: Điện trở nối đất phải ≤ 4 Ohm.
- Hệ thống điện dân dụng, công nghiệp (dưới 1000V): Điện trở nối đất khuyến nghị ≤ 4 Ohm; điện trở nối đất lặp lại không vượt quá 10 Ohm.
- Hệ thống chống tĩnh điện: Thường yêu cầu điện trở nối đất ≤ 100 Ohm.
- Hệ thống đặc biệt (trạm biến áp, thiết bị điện áp cao): Có thể yêu cầu điện trở nối đất thấp hơn, ví dụ ≤ 1 Ohm hoặc ≤ 0,5 Ohm với nối đất tự nhiên.
Giá trị điện trở chống sét theo Tiêu Chuẩn Quốc Tế
- Tiêu chuẩn IEC 62305: Giá trị điện trở nối đất không nên vượt quá 10 Ohm để đảm bảo phân tán dòng sét hiệu quả.
- Tiêu chuẩn IEEE 80, IEEE 142: Các hệ thống tiếp địa đặc biệt như trạm biến áp, trung tâm dữ liệu, thiết bị viễn thông có thể yêu cầu điện trở nối đất ≤ 1 Ohm hoặc thậm chí ≤ 0,5 Ohm.
Dựa trên hai tiêu chuẩn giá trị điện trở chống sét Quốc Tế và Việt Nam, chúng ta suy luận ra giá trị điện trở chống sét tối đa cho từng loại hệ thống tiếp địa phổ biến tại Việt Nam là:
| Loại hệ thống | Giá trị điện trở tối đa (Ω) |
| Chống sét trực tiếp | 10 |
| Chống sét lan truyền/an toàn | 4 |
| Hệ thống điện dân dụng | 4 |
| Hệ thống chống tĩnh điện | 100 |
| Trạm biến áp, đặc biệt | 0,5 – 1 |
Các Lưu ý Quan Trọng Khi Đo Điện Trở Chống Sét
- Đo điện trở chống sét định kỳ tối thiểu 1 lần/năm hoặc sau mỗi lần sửa chữa, nâng cấp hệ thống chống sét.
- Kiểm tra tình trạng vật lý của hệ thống tiếp địa trước khi đo bao gồm mối nối, dây dẫn, cọc tiếp địa. Đồng thời, vệ sinh sạch sẽ vị trí đo và các điểm tiếp xúc để đảm bảo kết quả đo chính xác nhất.
- Kiểm tra pin và hiệu chuẩn máy đo điện trở định kỳ để nâng cao độ chính xác và hạn chế sai số.
- Thực hiện các thao tác đo đúng kỹ thuật bao gồm đấu nối dây và giữ khoảng cách giữa các cọc phụ và cách đo điện trở cọc tiếp địa.
- Chọn thời điểm đo phù hợp, nên đo vào thời điểm đất không quá khô hoặc quá ướt để đảm bảo kết quả phản ánh đúng khả năng vận hành thực tế của hệ thống tiếp địa.
- Kiểm tra điện áp đất trước khi đo, không được vượt quá 10V.
- Đọc và xử lý kết quả đo theo đúng quy trình, tiêu chuẩn.
- Ghi chép và lưu trữ kết quả đo cẩn thận để thuận tiện trong việc theo dõi và quản lý thường xuyên.

Top Máy Đo Điện Trở Chống Sét Tốt Nhất Hiện Nay
Bên cạnh việc tuân thủ quy trình thực hiện và tiêu chuẩn điện trở chống sét, để đảm bảo an toàn và kết quả đo chính xác thì việc lựa chọn máy đo điện trở phù hợp cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Một thiết bị đo điện trở chống sét chất lượng không chỉ giúp đảm bảo ao toàn, sai số thấp, độ chính xác cao và dễ sử dụng trong mọi điều kiện khác nhau. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều dòng máy đo điện trở đất chất lượng đến từ các thương hiệu uy tín như Hioki, Kyoritsu, Sanwa,… Tiêu biểu là các sản phẩm dưới đây:
1. Kyoritsu 4105A
Ưu điểm nổi bật:
- Độ chính xác cao, dễ sử dụng, thiết kế nhỏ gọn, bền bỉ.
- Chuẩn chống nước, chống bụi IP54.
- Có chức năng cảnh báo an toàn khi gậy tiếp đất phụ trợ vượt quá dung sai.
- Được đánh giá là máy đo điện trở đất tốt nhất hiện nay, phù hợp cho cả công trình dân dụng và công nghiệp.
2. Hioki FT3151
Ưu điểm nổi bật:
- Đo được cả phương pháp 2 cực và 3 cực.
- Dải đo rộng (0 – 1150 Ω), độ bền cao, chống bụi và nước tốt (IP68).
- Có chức năng cảnh báo kết nối sai kỹ thuật, bảo vệ quá áp, kiểm tra điện thế đất.
- Được sử dụng phổ biến trong xây dựng, lắp đặt hệ thống chống sét lớn.
3. Hioki FT6031-50
Ưu điểm nổi bật:
- Đo chính xác với nhiều dải đo (20 Ω, 200 Ω, 2000 Ω).
- Thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển tại công trình.
- Có khả năng kết nối wireless, bluetooth để quản lý dữ liệu trên điện thoại/máy tính bảng.
- Chống nhiễu tốt, chuyển đổi linh hoạt giữa phương pháp 2 cọc và 3 cọc.
4. Hioki FT6380-50
Ưu điểm nổi bật:
- Đo nhanh không cần cọc phụ, phù hợp với hệ thống tiếp địa vòng kín.
- Đo được điện trở đất và dòng rò AC lên tới 60A.
- Có chức năng cảnh báo âm thanh, đèn nền, lưu trữ đến 2000 kết quả đo.
- Được sử dụng nhiều trong kiểm tra hệ thống tiếp địa tại nhà máy, công trình lớn.
5. Kyoritsu 3025A
Ưu điểm nổi bật:
- Đo điện trở cách điện với 4 dải điện áp lên tới 2500V.
- Độ chính xác cao, tích hợp chức năng chẩn đoán PI, DAR, lọc nhiễu.
- Đạt tiêu chuẩn an toàn quốc tế IEC 61010-1 CAT IV 300V / CAT III 600V.
6. Hioki IR4056-21
Ưu điểm nổi bật:
- Đo điện trở cách điện với 5 dải từ 50V đến 1000V.
- Độ bền cao, có thể thả rơi từ 1m, màn hình LCD sáng, thao tác dễ dàng.
- Thời gian phản hồi nhanh, chức năng PASS/FAIL tiện lợi.
7. Sanwa PDR 4000
Ưu điểm nổi bật:
- Được đánh giá cao về độ chính xác và độ bền.
- Phù hợp cho các công trình vừa và nhỏ, giá thành hợp lý
Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ chuyên cung cấp máy đo điện trở chính hãng, đa dạng, giá phải chăng thì đừng bỏ qua Giải Pháp Đo Kiểm. Chúng tôi tự hào là một trong những nhà phân phối thiết bị đo lường hàng đầu tại Việt Nam, đảm bảo sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, chất lượng cao. Không những thế, khi khách hàng mua máy đo điện trở tiếp địa tại Giải Pháp Đo Kiểm còn được cung cấp cách đo điện trở chống sét phù hợp với hệ thống tiếp địa của bạn. Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ 24/7.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP ĐO KIỂM
- Địa chỉ: 1/5 Đường An Nhơn, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP HCM
- Hotline: 0901.668.234
- Email: sales@giaiphapdokiem.vn
- Website: www.giaiphapdokiem.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/giaiphapdokiem
Xem thêm:
- Đánh Giá Hiệu Suất Hioki IM7583 Đo Impedance Và Linh Kiện Điện Tử
- Bán thiết bị đo LCR Hioki IM3536 chính hãng, đầy đủ phụ kiện
- Hiệu Chuẩn Ampe Kìm Hioki CM4373: Đảm Bảo Đo Lường Chính Xác
- Hiệu Chuẩn Bộ Nguồn AC Là Gì? Giải Đáp Các Câu Hỏi Thường Gặp
- Sơ Đồ Mạch Đồng Hồ Vạn Năng? Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động




















![Đại Lượng Đo Của Đồng Hồ Vạn Năng Là Gì? [Giải Đáp Ngay] 41 Đại lượng đo của đồng hồ vạn năng](https://cdn.giaiphapdokiem.vn/wp-content/uploads/2025/09/cac-dai-luong-do-cua-dong-ho-van-nang-la.jpg)

